Tư vấn dịch vụ toàn quốc

Hướng dẫn việc tính chi phí nhân công thuê khoán vào chi phí hợp lý của Công ty

23/10/2023

Hướng dẫn việc tính chi phí nhân công thuê khoán vào chi phí nhân công thuê khoán vào chi phí hợp lý của Công ty

Căn cứ Thông tư số 111/2023/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một sô Điều của Luật thuế thu nhận cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.

- Tại điểm a khoản 2 Điều 2 hướng dẫn các khoản thu nhập chịu thuế:

“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thhu nhập người lao động nhân được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Tiền Lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền …”

- Tại điểm I khoản 1 Điều 25 hướng dẫn khấu trừ và chứng từ khấu trừ thuế:

“i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tyw này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) ddooofng/ lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cá nhân …”

Căn cứ Điều 4 Thông Tyw số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) hướng dẫn các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  1. a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  2. b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  3. c) Khoản chi nếu có hóa đơn ma hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

  1. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:

- Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;

..”

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng với cá nhân không có đăng ký kinh doanh để cung cấp nhân công làm việc cho Công ty thì thu nhập của cá nhân nhận được thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công. Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 10% trước khi đi chi trả cho cá nhân, không phân biệt cá nhân nhân là đại diện cho nhóm cá nhân.

Khoản chi phí nê trên được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì phải đáp ứng các quy dịnh tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC và có các chứng từ cụ thể:

- Hợp đồng giao khoán;

- Biên bản thanh lý Hợp đồng;

- Căn cước công dân của cá nhân ký Hợp đồng;

- Biên bản nghiệm thu sản lượng hoặc biên bản xác nhận công việc;

- Bảng chấm công;

- Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu 01/TNDN;

- Chứng từ chi tiền;

- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Xem chi tiết công văn 13533/CTHDU-TTHT của cục thuế Hải Dương về việc tính chi phí nhân công thuê khoán vào chi phí hợp lý Công ty.