Báo cáo khảo sát địa chất tại Hiệp Bình Phước, Tp Thủ Đức, Tp HCM
Khảo sát địa chất tại Phường Hiệp Bình Phước, Tp Thủ Đức, Tp HCM được thực hiện vào tháng 11 năm 2013.
Khảo sát địa kỹ thuật ở đây nhằm những mục tiêu cụ thể sau:
- Xác định rõ mặt cắt địa kỹ thuật dựa trên cơ sở đặc điểm địa chất và các tính chất cơ lý của đất đá tại công trình khảo sát.
- Xác định các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất cấu tạo nên mặt cắt địa kỹ thuật.
- Xác định chiều sâu mực nước ngầm.
- Trên cơ sở các số liệu khảo sát và thí nghiệm bản báo cáo này đưa ra một số nhận xét về điều kiện địa chất công trình và cung cấp những số liệu cần thiết phục vụ cho công tác tính toán nền móng công trình.
- Hoặc tham khảo địa chất trong quá trình kiểm định chất lượng kết cấu công trình xây dựng phục vụ công tác đánh giá an toàn kết cấu công trình trong khu vực lân cận cho phép tại Phường Hiệp Bình Phước, Tp Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh.
1. Quy trình thực hiện
1.1 Khảo sát hiện trường
- Quy phạm khoan khảo sát địa chất: TCVN 259 - 2000
- Lấy mẫu thí nghiệm: TCVN 2683 - 91
- Thí nghiệm SPT: TCVN 9351:2012
1.2 Thí nghiệm trong phòng
- Thành phần hạt: TCVN-4198 - 1995
- Độ ẩm: TCVN-4196-1995
- Dung trọng: TCVN-4202 - 1995
- Khối lượng riêng: TCVN-4195-1995
- Giới hạn Atterberg: TCVN-4197-1995
- Thí nghiệm cắt phẳng: TCVN-4199-1995
- Thí nghiệm nén lún: TCVN-4200-1995
- Các thí nghiệm khác nếu có.
- Số liệu thí nghiệm được thống kê và chỉnh lý theo quy trình: TCVN 9153:2012
2. Báo cáo khảo sát địa chất
Báo cáo này được lập tuân thủ theo các Quy trình hiện hành của Việt Nam.
2.1 Đất được phân loại theo tiêu chuẩn sau:
- Đất dính được phân loại theo chỉ số dẻo Ip và % thành phần hạt như sau:
TÊN ĐẤT | % SÉT | Chỉ số dẻo Ip |
SÉT | >30 | >17 |
SÉT PHA | 10-30 | 7-17 |
CÁT PHA | 3-10 | 1-7 |
-
Đất bùn được phân loại như sau:
- Khi e₀ ≥ 1.5 & B > 1.0 gọi là bùn sét.
- Khi e₀ ≥ 1.0 & B > 1.0 gọi là bùn sét pha.
- Khi e₀ ≥ 0.9 & B > 1.0 gọi là bùn cát pha.
-
Tùy theo hàm lượng thực vật, đất có tên phụ như sau:
- Hàm lượng thực vật ít hơn 10% là đất lẫn thực vật
- Hàm lượng thực vật ít hơn 10-60% là đất than bùn hóa
- Hàm lượng thực vật lớn hơn 60% là than bùn
- Đất rời được phân loại theo % thành phần hạt.
-
Trạng thái của đất được phân loại theo độ sệt như sau:
Tên đất | Độ sệt B | Trạng thái |
SÉT PHA VÀ SÉT | B > 1 | Chảy |
1 ≥ B > 0.75 | Dẻo chảy | |
0.75 ≥ B > 0.5 | Dẻo mềm | |
0.5 ≥ B > 0.25 | Dẻo cứng | |
0.25 ≥ B ≥ 0 | Nửa cứng | |
B < 0 | Cứng | |
CÁT PHA | B < 0 | Cứng |
1 ≥ B ≥ 0 | Dẻo | |
B > 1 | Chảy |
2.2 Lớp 2A:
Thành phần gồm: Sét, xám trắng - nâu vàng - vàng, trạng thái dẻo cứng
Hố khoan | Độ sâu mặt lớp, m | Độ sâu đáy lớp, m | Bề dày lớp, m | SPT, búa |
HK1 | 21.3 | 25.0 | 3.7 | 10-12 |
HK2 | 18.6 | 23.0 | 4.4 | 10-12 |
HK3 | 14.7 | 21.6 | 6.9 | 8-12 |
2.3 Lớp 2B:
Thành phần gồm: Sét, xám đen, trạng thái dẻo mềm
Hố khoan | Độ sâu mặt lớp, m | Độ sâu đáy lớp, m | Bề dày lớp, m | SPT, búa |
HK2 | 25.7 | 29.8 | 4.1 | 15-16 |
2.4 Lớp 3:
Thành phần gồm: Cát pha, xám trắng, xám tro, trạng thái dẻo
Hố khoan | Độ sâu mặt lớp, m | Độ sâu đáy lớp, m | Bề dày lớp, m | SPT, búa |
HK1 | 25.0 | >40.0(đáy HK) | >15.0 | 10-12 |
HK2 | 36.5 | >40.0(đáy HK) | >3.5 | 6-14 |
HK3 | 21.6 | 37.0 | 15.4 | 10-32 |
Tham khảo chi tiết Báo cáo khảo sát địa chất tại đây
Bài viết được mục đích chia sẻ thông tin hữu ích. Bài viết không phục vụ mục đích kinh doanh.