Tư vấn dịch vụ toàn quốc

Các tiêu chuẩn Việt Nam về vật liệu bê tông

11/04/2021

Sau đây chúng tôi, liệt kê các tiêu chuẩn mới nhất của Việt Nam về vật liệu bê tông:

Số hiệu tiêu chuẩn

Tên tiêu chuẩn

Xi măng

- TCVN 2682 : 2020

Xi măng Poóc lăng

- TCVN 6260 : 2020

Xi măng Poóc lăng hỗn hợp

- TCVN 4033 : 1995

Xi măng Poóc lăng Puzơlan – Yêu cầu kỹ thuật

- TCVN 4316 : 2007

Xi măng Poóc lăng xỉ   hạt lò cao

- TCVN 6067 : 2018

Xi măng Poóc lăng bền sunphát

- TCVN 4787 : 2009

Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.

- TCVN 141    : 2008

Xi măng Pooc lăng - Phương pháp phân tích hoá học.

- TCVN 4030 :2003

Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn

- TCVN 4031 : 1985

Xi măng - Phương  pháp xác  định  độ dẻo  tiêu  chuẩn,  thời gian ninh kết và tính ổn định thể tích.

- TCVN 4032 : 1985

Xi măng - Phương pháp xác định định giới hạn bền uốn và nén.

- TCVN 6016 : 2011

Xi măng - Phương pháp thử - xác định cường độ

- TCVN 6017 : 2015

Xi măng - Phương pháp xác  định thời  gian đông kết và độ ổn định thể tích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cốt liệu

- TCVN 7570 : 2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa (yêu cầu kỹ thuật)

- TCVN 7572-1-20:2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử

- TCVN 7572-4-:2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử

Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước.

- TCVN 7572-6-:2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử

Phương  pháp xác  định  khối  lượng  thể  tích xốp và độ xốp.

- TCVN 7572-7-:2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử

Phương  pháp xác  định  độ ẩm

Số hiệu tiêu chuẩn

Tên tiêu chẩn

- TCVN 7572-2-:2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử

Phương  pháp xác  định  thành phần hạt

- TCVN 7572-8-:2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử

Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ

- TCVN 7572-9-:2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử

Xác định tạp chất hữu cơ

- TCVN 7572-16-:2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử

Xác định hàm lượng Sulfat và Sulfit trong cốt liệu

- TCVN 7572-20-:2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử

Xác định hàm lượng mi ca trong cốt liệu nhỏ

- TCVN 238  : 1999

Cốt liệu bê tông  - Phương  pháp hoá học xác định khả năng phản  ứng kiềm - silíc.

- TCVN 7570:2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa (Yêu cầu kỹ thuật)

- TCVN 4506 : 2012

Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật

Phụ gia

-TCXDVN

Phụ gia hoá học cho bê tông - Yêu cầu kỹ thuật

Hỗn hợp  tông và bê tông

- TCVN 3117 : 2022

Bê tông nặng- Phương pháp xác định độ co.

- TCVN 3118 : 2022

Bê tông nặng- Phương pháp xác định cường độ nén.

- TCVN 3119 : 2022

Bê  tông  nặng-  Phương  pháp xác  định  cường  độ kéo khi uốn.

- TCVN 3120 : 2022

Bê tông nặng- Phương pháp xác định cường độ kéo khi bửa.

- TCVN 5726 : 2022

Bê  tông – Phương pháp xác định cường độ lăng trụ, mô đun đàn hồi và hệ số poisson

-TCVN 4453 : 1995

Kết cấu bê tông  và bê  tông  cốt thép toàn khối - Thi công và nghiệm thu.

-TCVN 191: 1996

Bê tông và vật liệu làm bê tông - Thuật ngữ và định nghĩa

- Chỉ dẫn kỹ thuật

Chỉ dẫn thiết kế thành phần bê tông các loại

 

Một số lưu ý:

Khi kết cấu bê tông cốt thép được thiết kế theo  tiêu chuẩn nước khác thì vật liệu bê tông cũng phải giám sát theo tiêu chuẩn nước đó.

Ví dụ: Kết cấu được thiết kế theo  tiêu chuẩn   Việt nam  thì   kích thước viên mẫu chuẩn  được lấy  theo  TCVN  3105-22  (150x150x150  mm),  thí  nghiệm ép mẫu theo TCVN 3118-22...

Kết cấu được thiết kế theo  tiêu  chuẩn Mỹ thì  kích thước viên mẫu chuẩn được lấy theo  tiêu chuẩn Mỹ ASTM C 172  - 99  (150x300 mm), thí nghiệm ép mẫu theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM C39-01

Tiêu chuẩn vật liệu bê tông

Lưu ý các tình huống  thường  gặp:

- Hệ số quy đổi từ cường  độ nén của bê tông xác định trên viên mẫu hình trụ  kích  thước 150x300 sang  viên  mẫu  lập phương  kích  thước: 150x150x150 mm: R(Mẫu lập phương) = k x R(mẫu trụ)

             k = 1,15 - 1,25, trung bình k = 1,2  (TCVN 3118-22)

- Kích thước viên mẫu đúc  để kiểm  tra cường  độ phải phù hợp đường kính hạt lớn nhất của cốt liệu sử dụng.

Dmax    =    10,20   mm    (đá    1x2)    dùng   viên    mẫu   kích    thước   tối    thiểu 100x100x100mm;

Dmax = 40 mm (đá 2 x4) dùng viên mẫu kích thước tối thiểu 150x150x150mm; Dmax = 70 mm (đá 4x6) dùng viên mẫu kích thước tối thiểu 200x200x200mm; Dmax = 100  mm (đá 6x8) dùng viên mẫu kích thước tối thiểu 300x300x300mm.

Dùng khuôn  kích thước nhỏ để đúc  các  viên mẫu bê tông  có cốt liệu kích thước to hơn quy định sẽ tạo ra giá trị cường  độ mẫu ép cao hơn 10-30% nhưng đây là  giá trị giả tạo, không đúng cường độ bê tông kết cấu  thực.

 

Công ty CP Tư vấn Kiểm định Xây dựng Quốc Tế

Tác giả / Nguồn: PGS. TS. Cao Duy Tiến