Các tiêu chuẩn Việt Nam về vật liệu bê tông
Sau đây chúng tôi, liệt kê các tiêu chuẩn mới nhất của Việt Nam về vật liệu bê tông:
Số hiệu tiêu chuẩn |
Tên tiêu chuẩn |
|
Xi măng |
||
- TCVN 2682 : 2020 |
Xi măng Poóc lăng |
|
- TCVN 6260 : 2020 |
Xi măng Poóc lăng hỗn hợp |
|
- TCVN 4033 : 1995 |
Xi măng Poóc lăng Puzơlan – Yêu cầu kỹ thuật |
|
- TCVN 4316 : 2007 |
Xi măng Poóc lăng xỉ hạt lò cao |
|
- TCVN 6067 : 2018 |
Xi măng Poóc lăng bền sunphát |
|
- TCVN 4787 : 2009 |
Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. |
|
- TCVN 141 : 2008 |
Xi măng Pooc lăng - Phương pháp phân tích hoá học. |
|
- TCVN 4030 :2003 |
Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn |
|
- TCVN 4031 : 1985 |
Xi măng - Phương pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian ninh kết và tính ổn định thể tích. |
|
- TCVN 4032 : 1985 |
Xi măng - Phương pháp xác định định giới hạn bền uốn và nén. |
|
- TCVN 6016 : 2011 |
Xi măng - Phương pháp thử - xác định cường độ |
|
- TCVN 6017 : 2015 |
Xi măng - Phương pháp xác định thời gian đông kết và độ ổn định thể tích |
Cốt liệu |
|
- TCVN 7570 : 2006 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa (yêu cầu kỹ thuật) |
- TCVN 7572-1-20:2006 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử |
- TCVN 7572-4-:2006 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước. |
- TCVN 7572-6-:2006 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử Phương pháp xác định khối lượng thể tích xốp và độ xốp. |
- TCVN 7572-7-:2006 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử Phương pháp xác định độ ẩm |
Số hiệu tiêu chuẩn |
Tên tiêu chẩn |
- TCVN 7572-2-:2006 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử Phương pháp xác định thành phần hạt |
- TCVN 7572-8-:2006 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ |
- TCVN 7572-9-:2006 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử Xác định tạp chất hữu cơ |
- TCVN 7572-16-:2006 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử Xác định hàm lượng Sulfat và Sulfit trong cốt liệu |
- TCVN 7572-20-:2006 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử Xác định hàm lượng mi ca trong cốt liệu nhỏ |
- TCVN 238 : 1999 |
Cốt liệu bê tông - Phương pháp hoá học xác định khả năng phản ứng kiềm - silíc. |
- TCVN 7570:2006 |
Cốt liệu cho bê tông và vữa (Yêu cầu kỹ thuật) |
- TCVN 4506 : 2012 |
Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật |
Phụ gia |
|
-TCXDVN |
Phụ gia hoá học cho bê tông - Yêu cầu kỹ thuật |
Hỗn hợp bê tông và bê tông |
|
- TCVN 3117 : 2022 |
Bê tông nặng- Phương pháp xác định độ co. |
- TCVN 3118 : 2022 |
Bê tông nặng- Phương pháp xác định cường độ nén. |
- TCVN 3119 : 2022 |
Bê tông nặng- Phương pháp xác định cường độ kéo khi uốn. |
- TCVN 3120 : 2022 |
Bê tông nặng- Phương pháp xác định cường độ kéo khi bửa. |
- TCVN 5726 : 2022 |
Bê tông – Phương pháp xác định cường độ lăng trụ, mô đun đàn hồi và hệ số poisson |
-TCVN 4453 : 1995 |
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Thi công và nghiệm thu. |
-TCVN 191: 1996 |
Bê tông và vật liệu làm bê tông - Thuật ngữ và định nghĩa |
- Chỉ dẫn kỹ thuật |
Chỉ dẫn thiết kế thành phần bê tông các loại |
Một số lưu ý:
Khi kết cấu bê tông cốt thép được thiết kế theo tiêu chuẩn nước khác thì vật liệu bê tông cũng phải giám sát theo tiêu chuẩn nước đó.
Ví dụ: Kết cấu được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt nam thì kích thước viên mẫu chuẩn được lấy theo TCVN 3105-22 (150x150x150 mm), thí nghiệm ép mẫu theo TCVN 3118-22...
Kết cấu được thiết kế theo tiêu chuẩn Mỹ thì kích thước viên mẫu chuẩn được lấy theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM C 172 - 99 (150x300 mm), thí nghiệm ép mẫu theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM C39-01
Lưu ý các tình huống thường gặp:
- Hệ số quy đổi từ cường độ nén của bê tông xác định trên viên mẫu hình trụ kích thước 150x300 sang viên mẫu lập phương kích thước: 150x150x150 mm: R(Mẫu lập phương) = k x R(mẫu trụ)
k = 1,15 - 1,25, trung bình k = 1,2 (TCVN 3118-22)
- Kích thước viên mẫu đúc để kiểm tra cường độ phải phù hợp đường kính hạt lớn nhất của cốt liệu sử dụng.
Dmax = 10,20 mm (đá 1x2) dùng viên mẫu kích thước tối thiểu 100x100x100mm;
Dmax = 40 mm (đá 2 x4) dùng viên mẫu kích thước tối thiểu 150x150x150mm; Dmax = 70 mm (đá 4x6) dùng viên mẫu kích thước tối thiểu 200x200x200mm; Dmax = 100 mm (đá 6x8) dùng viên mẫu kích thước tối thiểu 300x300x300mm.
Dùng khuôn kích thước nhỏ để đúc các viên mẫu bê tông có cốt liệu kích thước to hơn quy định sẽ tạo ra giá trị cường độ mẫu ép cao hơn 10-30% nhưng đây là giá trị giả tạo, không đúng cường độ bê tông kết cấu thực.
Công ty CP Tư vấn Kiểm định Xây dựng Quốc Tế
Tác giả / Nguồn: PGS. TS. Cao Duy Tiến